- Giới thiệu SQL
- SQL là gì
- Các khái niệm RDBMS
- Database là gì
- Cú pháp SQL cơ bản
- Kiểu dữ liệu
- Toán tử
- Biểu thức (Expression)
- Lệnh Create Database
- Lệnh Drop Database
- Lệnh Select Database
- Lệnh Rename Database
- Lệnh Create Table
- Lệnh Drop Table
- Lệnh Delete Table
- Lệnh Rename Table
- Lệnh Truncate Table
- Lệnh ALter Table
- Sao chép bảng
- Bảng tạm (Temp Table)
- Truy vấn Update
- Truy vấn Insert
- Truy vấn Select
- Mệnh đề Order By
- Mệnh đề Group By
- Từ khóa Distinct
- Sắp xếp kết quả
- Mệnh đề Where
- Mệnh đề AND & OR
- Mệnh đề WITH
- Mệnh đề Like
- Mệnh đề Top
- Mệnh đề Union
- Giá trị NULL
- Cú pháp Alias
- Chỉ mục (Index)
- Sử dụng View
- Mệnh đề Having
- SQL Transaction
- Toán tử Wildcard
- Truy vấn con
- Sử dụng Sequence
- Xử lý bản sao
- SQL Injection
- Ràng buộc (Constraint)
- Ràng buộc NOT NULL
- Ràng buộc DEFAULT
- Ràng buộc UNIQUE
- Ràng buộc PRIMARY KEY
- Ràng buộc FOREIGN KEY
- Ràng buộc CHECK
- Ràng buộc INDEX
- Sử dụng Join
- Inner Join
- Left Join
- Right Join
- Full Join
- Self Join
- Cartesian Join
- Hàm hữu ích
- Hàm xử lý Date
- Hàm xử lý chuỗi
- Hàm xử lý số
- First Normal Form (1NF)
- Second Normal Form (2NF)
- Third Normal Form (3NF)
- Tuning DB
- Tài liệu SQL tham khảo
Lệnh CREATE DATABASE trong SQL
Lệnh CREATE DATABASE trong SQL được sử dụng để tạo Database mới trong SQL.
Cú pháp
Lệnh CREATE DATABASE có cú pháp như sau:
CREATE DATABASE ten_co_so_du_lieu;
Ở đây, ten_co_so_du_lieu luôn luôn là duy nhất bên trong RDBMS.
Ví dụ
Nếu bạn muốn tạo Database mới là <SINHVIEN>, thì lệnh CREATE DATABASE sẽ là như sau:
SQL> CREATE DATABASE SINHVIEN;
Đảm bảo rằng bạn có quyền như admin trước khi tạo bất kỳ Database nào. Khi một Database đã được tạo, bạn có thể kiểm tra nó trong danh sách Database như sau:
SQL> SHOW DATABASES; +--------------------+ | Database | +--------------------+ | information_schema | | AMROOD | | VIETJACK | | mysql | | orig | | test | | SINHVIEN | +--------------------+ 7 rows in set (0.00 sec)