- Giới thiệu
- MySQL là gì
- Cài đặt
- Quản lý
- Cú pháp MySQL-PHP
- Kết nối MySQL
- Tạo Database
- Xóa Database
- Chọn cơ sở dữ liệu
- Kiểu dữ liệu
- Tạo bảng
- Xóa bảng
- Truy vấn Insert
- Truy vấn Select
- Mệnh đề Where
- Truy vấn Update
- Truy vấn Delete
- Mệnh đề Like
- Mệnh đề Order By
- Sử dụng Join
- Giá trị NULL
- Regexp trong MySQL
- Transaction trong MySQL
- Lệnh Alter
- Chỉ mục (Index)
- Bảng tạm (Temporary Table)
- Mô phỏng bảng
- Thông tin Database
- Sử dụng Sequence
- Xử lý bản sao
- SQL Injection
- Export và Sao lưu (Backup)
- Import và Phục hồi (Recovery)
- Mệnh đề Group By
- Mệnh đề In
- Mệnh đề Between
- Từ khóa Union
- Hàm hữu ích
- Tài liệu tham khảo
- Học SQL cơ bản và nâng cao
- Học PHP cơ bản và nâng cao
Lấy và sử dụng MySQL Metadata
Có 3 thông tin mà bạn muốn có từ MySQL:
Thông tin về kết quả của các truy vấn: Bao gồm số bản ghi bị tác động bởi bất kỳ lệnh SELECT, UPDATE, DELETE nào.
Thông tin về các bảng và cơ sở dữ liệu: Bao gồm thông tin liên quan tới cấu trúc bảng và cấu trúc cơ sở dữ liệu.
Thông tin về MySQL Server: Bao gồm trạng thái hiện tại của Database Server, phiên bản, …
Thực sự dễ dàng để lấy tất cả thông tin tại dòng nhắc lệnh mysql, nhưng trong khi sử dụng PERL hoặc PHP APIs, chúng ta cần gọi các APIs đa dạng để lấy tất cả thông tin này.
Lấy số hàng bị tác động bởi một Truy vấn trong MySQL
Trong PHP, gọi hàm mysql_affected_rows() để tìm xem có bao nhiêu hàng bị ảnh hưởng bởi một truy vấn:
$result_id = mysql_query ($query, $conn_id); # report 0 rows if the query failed $count = ($result_id ? mysql_affected_rows ($conn_id) : 0); print ("$count rows were affected\n");
Liệt kê các bảng và cơ sở dữ liệu trong MySQL
Việc liệt kê các bảng và cơ sở dữ liệu có sẵn với Database Server là khá đơn giản. Kết quả của bạn có thể là NULL nếu bạn không được trao đủ quyền.
Ngoài phương thức đã liệt kê ở trên, bạn có thể sử dụng các truy vấn SHOW TABLES hoặc SHOW DATABASES để lấy danh sách các bảng hoặc cơ sở dữ liệu trong PHP.
Ví dụ
<?php $con = mysql_connect("localhost", "userid", "password"); if (!$con) { die('Khong the ket noi: ' . mysql_error()); } $db_list = mysql_list_dbs($con); while ($db = mysql_fetch_object($db_list)) { echo $db->Database . "<br />"; } mysql_close($con); ?>
Lấy Server Metadata trong MySQL
Các lệnh sau trong MySQL có thể được thực thi hoặc tại dòng nhắc mysql hoặc bởi sử dụng bất kỳ script nào như PHP để lấy các thông tin quan trọng về Database Server.
Lệnh | Miêu tả |
---|---|
SELECT VERSION( ) | Phiên bản Server (dạng chuỗi) |
SELECT DATABASE( ) | Tên cơ sở dữ liệu hiện tại (là trống nếu không có) |
SELECT USER( ) | Username hiện tại |
SHOW STATUS | Trạng thái Server |
SHOW VARIABLES | Các biến cấu hình Server |
Các bài học MySQL phổ biến khác tại AZCode: